Cách hạch toán tk 131 – phải thu khách hàng theo Thông tư 200
Tài khoản phải thu khách hàng – TK 131 là gì? Hướng dẫn hạch toán tài khoản 131 – Phải thu khách hàng theo Thông tư 200 & báo cáo công nợ khách hàng… KẾ toán Hải Dương sẽ giải đáp tại bài viết này.
Nội dung chính:
- I. Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng
- 1. Các khoản phải thu là gì?
- 2. Phân loại các khoản phải thu khách hàng
- 3. Chứng từ sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng
- 4. Tài khoản sử dụng để theo dõi nợ phải thu khách hàng
- II. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
- III. Các loại báo cáo kế toán công nợ phải thu khách hàng sử dụng
- IV. Đối trừ công nợ đối với đối tượng vừa là khách hàng vừa là nhà cung cấp
- NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Trong quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán thì sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, tỷ trọng cao và nhiều rủi ro. Do đó, khi quyết định ký hợp đồng bán hàng được phép trả chậm, doanh nghiệp cần xem xét kỹ về khả năng tài chính của khách hàng để tránh tình trạng khách hàng không có khả năng thanh toán.
- Các khoản phải thu là gì?
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh toán, bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược.
- Phân loại các khoản phải thu khách hàng
- Nợ phải thu ngắn hạn: Hạn thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (nếu chu kỳ kinh doanh dưới 12 tháng);
- Nợ phải thu dài hạn: Hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh thông thường (nếu chu kỳ kinh doanh trên 12 tháng);
- Khi phân loại, doanh nghiệp tính từ ngày lập báo cáo tài chính đến ngày đáo hạn, không tính từ ngày phát sinh tăng nợ phải thu.
- Chứng từ sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng
- Hóa đơn bán hàng;
- Phiếu chi (chi hộ khách hàng);
- Phiếu thu (thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước);
- Biên bản bù trừ công nợ…
- Tài khoản sử dụng để theo dõi nợ phải thu khách hàng
Kế toán sử dụng tài khoản 131 – Phải thu khách hàng để theo dõi khoản nợ phải thu của khách hàng.
- HƯỚNG DẪN CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 131 – PHẢI THU KHÁCH HÀNG
- Trường hợp cung cấp hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền của khách hàng
1.1. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng khi ghi nhận doanh thu, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 131: Tổng giá trị phải thu khách hàng;
Có TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (chưa bao gồm thuế);
Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
1.2. Trường hợp không tách các khoản thuế phải nộp:
Nợ TK 511: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ (đã bao gồm thuế);
Có TK 333: Khoản thuế phải nộp nhà nước.
1.3. Trường hợp chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính (chứng khoán) ngắn hạn:
- Trường hợp lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Số tiền phải thu khách hàng (giá bán);
Có TK 121: Giá trị mua vào (giá thực tế) của chứng khoán bán ra;
Có TK 515: Số tiền chênh lệch giữa giá mua nhỏ hơn giá bán.
- Trường hợp lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Số tiền phải thu khách hàng (giá bán);
Nợ TK 635: Số tiền chênh lệch giữa giá mua lớn hơn giá bán;
Có TK 121: Giá trị mua vào (giá thực tế) của chứng khoán bán ra.
- Phải thu khách hàng khi bị trả lại hàng
Nợ TK 5212: Hàng bán trả lại;
Nợ TK 333: Thuế và khoản phải nộp nhà nước;
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
- Phải thu khách hàng các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại
Nợ TK 5211: Các khoản chiết khấu thương mại;
Nợ TK 5213: Các khoản giảm giá hàng bán;
Nợ TK 333: Thuế và khoản phải nộp nhà nước;
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
- Khi khách hàng thanh toán tiền hoặc ứng trước tiền hàng
Nợ TK 111, 112: Thu tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản;
Có TK 131: Số tiền khách hàng thanh toán trước.
- Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng sản phẩm
Nợ TK 153, 153, 156, 155: Nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, thành phẩm;
Nợ TK 133: Thuế GTGT khấu trừ;
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
- Phải thu khách hàng đối với phí ủy thác
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng;
Có TK 5113: Doanh thu dịch vụ phí ủy thác;
Có TK 33311: Thuế phải nộp.
- Khi khách hàng không thanh toán các khoản phải thu, phải xử lý xóa sổ
Nợ TK 2293: Dự phòng tổn thất các khoản phải thu đã lập;
Nợ TK 6422: Các khoản dự phòng tổn thất chưa lập;
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
- Trả lại tiền thừa khi khách hàng thanh toán dư
Nợ TK 131: Các khoản thu tiền thừa của khách hàng;
Có TK 111, 112: Trả lại tiền thừa bằng tiền mặt, hoặc tiền gửi khách hàng.
- Hạch toán các khoản phải thu vào cuối kỳ kế toán
Khi nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ thì kế toán xác định lại tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo tài chính để xác định hạch toán, cụ thể như sau:
- Khi có phát sinh lãi tỷ giá:
Nợ TK 131: Số tiền chưa thu của khách hàng;
Có TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá.
>> Cuối kỳ năm tài chính kế chuyển:
Nợ TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá;
Có TK 515: Lãi tỷ giá (doanh thu hoạt động tài chính).
- Khi có phát sinh lỗ tỷ giá:
Nợ TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá;
Có TK 131: Số tiền chưa thu của khách hàng.
>> Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính chênh lệch từ lỗ tỷ giá;
Có TK 413: Số tiền chênh lệch tỷ giá.