Cách hạch toán TK 111 – tiền mặt, TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 111 là gì? Tài khoản 112 là gì? Quy định cách hạch toán tài khoản 111, tài khoản 112 và phần hành kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như thế nào? Kế toán Hải Dương sẽ giải đáp chi tiết tại bài viết này, xem ngay nhé!
Nội dung chính:
- I. Tài khoản 111 là gì? Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt
- 1. Nguyên tắc tài khoản 111 – Tiền mặt
- 2. Nội dung phản ánh tài khoản 111 – Tiền mặt
- 3. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt
- II. Tài khoản 112 là gì? Cách hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- 1. Nguyên tắc tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- 2. Nội dung phản ánh tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- 3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- TÀI KHOẢN 111 LÀ GÌ? HƯỚNG DẪN CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 111 – TIỀN MẶT
- Nguyên tắc tài khoản 111 – Tiền mặt
- Tài khoản 111 – Tiền mặt dùng để phản ánh thực tế tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền mặt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ và vàng tiền tệ tại doanh nghiệp;
- Khi xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt thì phải lập phiếu thu, phiếu chi. Trên phiếu thu, chi phải có đầy đủ chữ ký của người giao, người nhận và người có thẩm quyền cho phép việc nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán;
- Kế toán quỹ tiền mặt phải mở sổ kế toán quỹ tiền mặt và thực hiện việc ghi chép các khoản thu, chi tiền mặt và tính ra số tồn quỹ của doanh nghiệp tại mọi thời điểm;
- Khi có phát sinh các giao dịch bằng tiền mặt ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam và đánh giá lại số dư của tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Nội dung phản ánh tài khoản 111 – Tiền mặt
➤ Bên Nợ
- Phản ánh thực tế các khoản thu bằng tiền mặt;
- Số tiền mặt, ngoại tệ phát hiện thừa khi kiểm kê quỹ;
- Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo do tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.
➤ Bên Có
- Phản ánh thực tế các khoản chi bằng tiền mặt;
- Số tiền mặt, ngoại tệ phát hiện thiếu khi kiểm kê quỹ;
- Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo do tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam.
➤ Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ còn tồn quỹ ở thời điểm lập báo cáo tài khoản 111 – Tiền mặt, trong doanh nghiệp tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2, bao gồm:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh thực tế tình hình thu, chi, số dư của tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt;
- Tài khoản 1112 – Tiền mặt ngoại tệ: Phản ánh thực tế tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư của tiền mặt ngoại tệ tại quỹ tiền mặt;
- Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động giá trị của vàng tiền tệ có tại doanh nghiệp.
- Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt
3.1. Khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt (tổng số tiền thu được);
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ;
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
3.2. Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt thu được từ hoạt động tài chính;
Có TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính thu được bằng tiền mặt.
3.3. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt thu từ các khoản thu nhập khác;
Có TK 711: Thu nhập khác;
Có TK 333: Tiền thuế phải nộp (nếu có).
3.4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt nhập quỹ;
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
3.5. Các khoản vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt đi vay;
Có TK 341: Tiền vay.
3.6. Thu các khoản phải thu bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt;
Có TK 131, 136, 138, 141…: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, thu tạm ứng…
3.7. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt nhận từ góp vốn;
Có TK 411: Tiền góp vốn của chủ sở hữu.
3.8. Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 112: Số tiền gửi vào tài khoản ngân hàng;
Có TK 1111: Số tiền mặt đem đi gửi vào tài khoản ngân hàng.
3.9. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ…
Nợ TK 152, 156, 153, 211…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ;
Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 1111: Tổng số tiền mặt thanh toán.
3.10. Chi tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả
Nợ TK 331, 334, 341…: Phải trả nhà cung cấp, trả lương, khoản đi vay;
Có TK 1111: Tổng số tiền mặt thanh toán.
3.11. Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát sinh các khoản chênh lệch chưa xác định được nguyên nhân
- Trường hợp thiếu quỹ tiền mặt
Nợ TK 138: Số tiền phải thu khác do chênh lệch quỹ tiền mặt;
Có TK 1111: Số tiền chênh lệch thiếu.
- Trường hợp thừa quỹ tiền mặt
Nợ TK 1111: Số tiền chênh lệch thừa;
Có TK 338: Phải trả khác do chênh lệch quỹ tiền mặt.
3.12. Các giao dịch liên quan đến tiền mặt là ngoại tệ
➤ Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng tiền mặt ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.
➤ Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.
➤ Khi phát sinh doanh thu, các khoản thu nhập khác thu ngay bằng tiền mặt ngoại tệ
Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế;
Có TK 511, 515, 711: Doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế.
➤ Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138…: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
➤ Khi nhận trước tiền của người mua bằng tiền mặt ngoại tệ
Nợ TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ nhận trước của người mua được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước.
➤ Khi thanh toán trước tiền cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ
Nợ TK 331: Số tiền ngoại tệ phải trả cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế thời điểm trả trước;
Nợ TK 635: Nếu phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái;
Có TK 1112: Số tiền mặt ngoại tệ thanh toán trước cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.
3.13. Đánh giá lại các khoản tiền mặt ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính
- Nếu tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam thì lãi tỷ giá hối đoái được hạch toán như sau:
Nợ TK 1112: Khoản lãi tỷ giá hối đoái;
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.
- Nếu tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam thì lỗ tỷ giá hối đoái được hạch toán như sau:
Nợ TK 413: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái;
Có TK 1112: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam.
3.14. Đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp phát sinh lãi
Nợ TK 1113: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 515: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).
- Trường hợp phát sinh lỗ
Nợ TK 635: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 1113: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).
- TÀI KHOẢN 112 LÀ GÌ? CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- Nguyên tắc tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản tiền gửi (bao gồm tiền gửi đồng Việt Nam, tiền gửi ngoại tệ, vàng tiền tệ) không kỳ hạn tại ngân hàng doanh nghiệp mở tài khoản;
- Các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc là căn cứ để kế toán hạch toán trên tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng;
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu ghi trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải liên hệ với ngân hàng để kiểm tra, đối chiếu và xử lý chênh lệch kịp thời;
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số tiền gửi của từng loại tiền gửi. Để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu thì kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ngân hàng;
- Khi có phát sinh các giao dịch qua ngân hàng bằng ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam và đánh giá lại số dư của tiền gửi ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Nội dung phản ánh tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
➤ Bên Nợ
- Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ được gửi vào tài khoản ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.
➤ Bên Có
- Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ tài khoản ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam.
➤ Số dư bên Nợ: Thể hiện số tiền Việt Nam, ngoại tệ của doanh nghiệp còn gửi ở ngân hàng tại thời điểm lập báo báo. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, trong doanh nghiệp tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2, bao gồm:
- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và số dư tài khoản ngân hàng bằng đồng Việt Nam;
- Tài khoản 1122 – Tiền ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra, số dư tài khoản ngân hàng bằng đồng ngoại tệ và được quy đổi ra đồng Việt Nam;
- Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động, giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp gửi ở ngân hàng.
- Hướng dẫn cách hạch toán thuế tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
3.1. Khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng thanh toán ngay bằng tài khoản ngân hàng
Nợ TK 1121: Tổng số tiền khách hàng thanh toán vào tài khoản ngân hàng;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ;
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
3.2. Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu được từ hoạt động tài chính;
Có TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính thu được bằng tiền gửi ngân hàng.
3.3. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu từ các khoản thu nhập khác;
Có TK 711: Thu nhập khác;
Có TK 333: Tiền thuế phải nộp (nếu có).
3.4. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng;
Có TK 1111: Tiền mặt.
3.5. Các khoản vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng đi vay;
Có TK 341: Tiền vay.
3.6. Thu các khoản phải thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu được;
Có TK 131, 136, 138, 141.
3.7. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: Số tiền nhận góp vốn bằng tài khoản ngân hàng;
Có TK 411: Tiền góp vốn của chủ sở hữu.
3.8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 1111: Tiền mặt rút về từ tài khoản ngân hàng;
Có TK 1121: Số tiền gửi ngân hàng rút ra.
3.9. Chuyển khoản thanh toán ngay tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ
Nợ TK 152, 156, 153, 211…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ…;
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 1121: Tổng số tiền thanh toán bằng tài khoản ngân hàng.
3.10. Chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng thanh toán các khoản vay, nợ phải trả
Nợ TK 331, 334, 341…: Số tiền phải trả người bán, trả lương, trả tiền vay;
Có TK 1121: Số tiền gửi ngân hàng thanh toán.
3.11. Chi phí tài chính, chi phí khác thanh toán bằng tài khoản ngân hàng
Nợ TK 635, 811: Chi phí tài chính, chi phí khác;
Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 1121: Tổng số tiền gửi ngân hàng thanh toán.
3.12. Các giao dịch liên quan đến tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
➤ Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.
➤ Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.
➤ Khi phát sinh doanh thu, các khoản thu nhập khác thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế;
Có TK 511, 515, 711: Doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế.
➤ Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
- Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
- Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138…: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.
➤ Khi nhận trước tiền của người mua bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ nhận trước của người mua được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước.
➤ Khi thanh toán trước tiền cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ
Nợ TK 331: Số tiền ngoại tệ phải trả cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế thời điểm trả trước;
Nợ TK 635: Nếu phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái;
Có TK 1112: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán trước cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.
3.13. Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính
- Nếu tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam thì hạch toán lãi tỷ giá hối đoái như sau:
Nợ TK 1122: Khoản lãi tỷ giá hối đoái;
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.
- Nếu tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam thì hạch toán lỗ tỷ giá hối đoái như sau:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam;
Có TK 1122: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái.
3.14. Đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trường hợp phát sinh lãi
Nợ TK 1123: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 515: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).
- Trường hợp phát sinh lỗ
Nợ TK 635: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 1123: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).
Quý DN cần tư vấn liên hệ theo thông tin dưới để được giải đáp thắc mắc:
Email: ketoanhaiduong112@gmail.com
Web: https://ketoanthuehdtax.com.vn/
SDT: (zalo): 0983 098 295 – 0964 897 012