Hạch toán tài khoản 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước
333 là tài khoản gì? Cách hạch toán TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Tài khoản 133 – Khấu trừ thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNCN… Xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết này!
Nội dung chính:
- I. Nguyên tắc tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- 1. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là gì?
- 2. Nguyên tắc tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- II. Nội dung phản ánh tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- III. Cách hạch toán tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- NGUYÊN TẮC TÀI KHOẢN 333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
- Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là gì?
Tài khoản 333 là tài khoản phản ánh về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp tự chủ động tính và kê khai với cơ quan thuế theo đúng quy định.
- Nguyên tắc tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu… là các khoản thuế thu hộ của người mua. Các khoản thuế này không nằm trong doanh thu của doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp để ghi nhận số thuế gián thu này:
- Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Với phương pháp này, doanh thu trên sổ sách sẽ không bao gồm số thuế gián thu phải nộp;
- Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp vào ngân sách nhà nước bằng cách ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán. Đối với phương pháp này, việc ghi giảm doanh thu sẽ tiến hành mỗi kỳ, doanh thu trên sổ sách sẽ khác so với doanh thu trên báo cáo tài chính.
- Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng – Cung cấp dịch vụ” – TK 511 và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” – TK 521 trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp nhà nước;
- Đối với các loại thuế được giảm, được hoàn ở khâu mua hàng hay bán hàng đều thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Số thuế đã nộp ở khâu mua hàng được hoàn lại: xuất hiện trong các giao dịch tạm nhập tái xuất, các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp này ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc ghi giảm giá trị hàng mua. Riêng đối với thuế GTGT đầu vào được hoàn lại thì ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;
- Thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng hóa nhận gia công được hoàn lại thuế sau khi tái xuất: áp dụng đối với số thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi tái xuất được hoàn thuế thì kế toán ghi giảm các khoản phải thu khác;
- Số thuế phải nộp khi doanh nghiệp buôn bán hàng hóa, dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn. Trường hợp này kế toán ghi nhận vào thu nhập khác – TK 711.
- NỘI DUNG PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
- Bên Nợ TK 333 phản ánh các nội dung sau đây:
- Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong kỳ kế toán;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ;
- Số thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Bên Có TK 333 phản ánh các nội dung sau đây:
- Số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nước;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số dư bên Có TK 333: Phản ánh số thuế, phí, lệ phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước;
- Số dư bên Nợ TK 333: Phản ánh số thuế nộp thừa hoặc phản ánh số thuế được xét miễn, giảm hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
➤ Tài khoản 333: Thuế và các khoản nộp nhà nước bao gồm các tài khoản con như sau:
- Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước;
- Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp, số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ và số thuế GTGT đã nộp và chưa nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 là TK 33311 và TK 33312:
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp – đã nộp – còn phải nộp khi bán hàng hóa và dịch vụ trong kỳ;
- TK 33312: Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp – đã nộp – còn phải nộp.
- Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB);
- Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK);
- Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN);
- Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);
- Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên;
- Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất;
- Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác;
- Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
III. CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 333 – THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
➤ Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp khấu trừ: Kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp trong kỳ được tách riêng ngay tại thời điểm xuất hóa đơn;
Nợ TK 111 – 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng hóa dịch vụ;
Có TK 511 – 515 – 711: Giá chưa bao gồm thuế GTGT;
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp trực tiếp: trong kỳ kế toán được lựa chọn 2 phương pháp hạch toán như sau:
- Phương pháp 1: Tách riêng số thuế GTGT phải nộp ngay tại thời điểm xuất hóa đơn;
- Phương pháp 2: Định kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp và ghi giảm doanh thu Nợ TK 511 – 515 – 711 / Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
- Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước ghi Nợ TK 3331 / Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Khi nhập vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, kế toán phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:
Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211;
Có TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu;
Có TK 111 – 112 – 331: Tổng giá thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ đầu vào ghi: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ mà phải tính vào giá trị vật tư, hàng hóa ghi Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211 / Có TK 33312;
- Phản ánh số thuế GTGT phải nộp nhà nước của hàng hóa nhập khẩu:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, hạch toán: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ mà phải tính vào giá trị vật tư hàng hóa hoặc TSCĐ hạch toán: Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211 / Có TK 33312.
- Đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác – tại bên giao ủy thác:
- Khi nhận được thông báo nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ – kế toán hạch toán: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
- Sau khi nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bên giao ủy thác hạch toán giảm nghĩa vụ về thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;
Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.
- Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;
Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Trong kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán hạch toán: Nợ TK 3331 / Có TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ;
- Trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Sau khi đã xác định số thuế GTGT không được khấu trừ, kế toán ghi nhận vào tài khoản chi phí có liên quan
Nợ TK 632 hoặc TK 641 – 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
Có TK 133.
- Doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán hạch toán:
Nợ TK 33311 hoặc Nợ TK 111 – 112;
Có TK 711.
- Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111 – 112;
Có TK 133.
➤ Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB )
- Doanh nghiệp tách riêng phần thuế TTĐB phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá thanh toán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;
Có TK 3332: Thuế TTĐB.
- Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế TTĐB phải nộp và ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511 / Có TK 3332: Thuế TTĐB;
- Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng – xác định số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, hạch toán:
Nợ TK 152 – 156 – 211;
Có TK 3332.
- Trường hợp hàng tạm nhập tái xuất không thuộc quản lý của đơn vị, khi nộp thuế TTĐB kế toán hạch toán: Nợ TK 138 / Có TK 3332
- Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3332 / Có TK 111 – 112;
- Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB khi nhập khẩu sẽ được hoàn khi tái xuất hàng hóa, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3332;
Có TK 632: Nếu xuất hàng bán hoặc Có TK 152 – 153 – 156: Nếu xuất hàng trả lại NSNN.
- Đối với thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn sau khi tái xuất tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB;
Có TK 211 – Nếu xuất trả lại tài sản cố định hoặc Có TK 811 – Nếu bán tài sản cố định.
- Đối với thuế TTĐB đã nộp của hàng hóa nhập khẩu nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi tái xuất thì được hoàn lại, kế toán hạch toán: Nợ TK 3332 / Có TK 138;
- Khi doanh nghiệp được hoàn phần thuế TTĐB đã nộp ở khâu bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ, kế toán hạch toán: Nợ TK 3331 / Có TK 711;
- Doanh nghiệp xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB để dùng nội bộ, cho biếu tặng hoặc khuyến mãi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 641 – 642;
Có TK 154 – 155 – 156;
Có TK 3332.
- Đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác – áp dụng tại bên giao ủy thác:
- Bên giao ủy thác hạch toán số thuế TTĐB phải nộp khi nhận được thông báo nghĩa vụ thuế, kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 – 156 – 211 / Có TK 3332; - Sau khi nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bên giao ủy thác hạch toán giảm nghĩa vụ về thuế TTĐB, kế toán hạch toán:
- Bên giao ủy thác hạch toán số thuế TTĐB phải nộp khi nhận được thông báo nghĩa vụ thuế, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3332: Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;
Có TK 3388: Nếu bên giao ủy thác chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;
Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.
o Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền thuế nộp hộ cho bên giao ủy thác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;
Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK)
- Doanh nghiệp tách riêng phần thuế xuất khẩu phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá trị thanh toán hàng hóa, dịch vụ;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế xuất khẩu;
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu.
- Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp và ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511;
Có TK 3333: Thuế xuất khẩu;
- Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm ghi:
Nợ TK 111 – 112 – 3333 / Có TK 711
- Phát sinh nhập khẩu hàng hóa, vật tư, CCDC, TSCĐ trong kỳ:
Nợ TK 152 – 156 – 211: Giá đã bao gồm thuế nhập khẩu;
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu;
Có TK 111 – 112 – 331.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu ủy thác:
- Tại bên giao ủy thác:
Sau khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước từ bên nhận ủy thác, hạch toán giảm nghĩa vụ thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333;
Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác;
Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán cho bên nhận ủy thác;
Có TK 138: Nếu đã ứng trước cho bên nhận ủy thác.
o Tại bên nhận ủy thác: Hạch toán ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận / Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
- Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp ghi: Nợ TK 821 / Có TK 3334;
- Nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước ghi: Nợ TK 3334 / Có TK 111 – 112;
- Cuối năm tài chính, khi đã xác định số thuế TNDN phải nộp:
- Nếu số thuế TNDN phải nộp thấp hơn số tạm nộp thì số thuế nộp thừa sẽ ghi:
Nợ TK 3334 / Có TK 8211;
o Nếu số thuế TNDN phải nộp lớn hơn số tạm nộp thì số thuế nộp thiếu ghi:
Nợ TK 8211 / Có TK 3334 và phải nộp thêm số thuế nộp thiếu, hạch toán Nợ TK 3334 / Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
- Khi khấu trừ tại nguồn thuế TNCN trên thu nhập tính thuế của người lao động:
Nợ TK 334 / Có TK 3335: Thuế TNCN khấu trừ
- Khi thanh toán cho các cá nhân bên ngoài có phát sinh thu nhập
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả từ việc cung ứng dịch vụ thuê ngoài;
Có TK 3335 : Thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân;
Có TK 111 – 112: Số tiền thực lãnh.
- Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3335 / Có TK 111 – 112;
- Khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài cho những cá nhân phát sinh thu nhập không thường xuyên:
Nợ TK 623 – 627 – 641 – 642 – 635 hoặc Nợ TK 161 hoặc Nợ TK 353;
Có TK 3335;
Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 3336: Thuế tài nguyên
- Định kỳ xác định số thuế tài nguyên phải nộp vào chi phí, hạch toán: Nợ TK 627 / Có TK 3336;
- Khi thực hiện nộp thuế hạch toán: Nợ TK 3336 / Có TK 111- 112.
➤ Tài khoản 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- Định kỳ xác định số thuế thuê nhà đất vào chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 3337;
- Khi thực hiện nộp thuế hạch toán: Nợ TK 3337 / Có TK 111 – 112.
➤ Tài khoản 3338: Thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) và các loại thuế khác
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế BVMT và thuế GTGT, hạch toán:
Nợ TK 111 – 112: Tổng giá thanh toán;
Có TK 511: Giá chưa bao gồm thuế BVMT và thuế GTGT;
Có TK 3331: Thuế GTGT;
Có TK 33381: Thuế BVMT.
- Trường hợp doanh nghiệp không xác định được số thuế BVMT tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Định kỳ xác định số thuế phải nộp, tiến hành ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511;
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp;
Có TK 33381: Thuế BVMT.
- Phản ánh số thuế BVMT được giảm, được hoàn sau khi nhận được thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hạch toán:
Nợ TK 33381 / Có TK 711 – Thu nhập khác
- Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT, kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng và xác định số thuế BVMT phải nộp của hàng nhập khẩu, hạch toán:
Nợ TK 152 – 156 – 211 – 611;
Có TK 33381.
- Khi doanh nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế BVMT để dùng nội bộ, biếu tặng, quảng cáo…
Nợ TK 641 – 642;
Có TK 152 – 156 – 154 – 155;
Có TK 33381.
- Khi doanh nghiệp là bên nhận ủy thác nhập khẩu, trong khi xác định số thuế BVMT nộp hộ cho bên giao ủy thác, kế toán hạch toán: Nợ TK 138 / Có TK 33381;
- Khi nộp tiền thuế BVMT vào NSNN, kế toán hạch toán: Nợ TK 33381 / Có TK 111 – 112;
- Hạch toán hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu hàng hóa:
Nợ TK 33381;
Có TK 632: Nếu xuất bán hàng;
Có TK 152 – 153 – 156: Nếu xuất hàng trả lại NCC;
Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ;
Có TK 811: nếu bán – thanh lý TSCĐ.
- Hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đối với thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán: Nợ TK 33381 / Có TK 138;
- Thuế BVMT được hoàn lại sau khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền: Nợ TK 33381 / Có TK 711.
➤ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
- Trong kỳ xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị của tài sản mua về, hạch toán: Nợ TK 211 / Có TK 3339;
- Trong kỳ xác định số phí, lệ phí môn bài hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 3339;
- Khi thực hiện nộp các loại thuế, phí lệ phí, phí trước bạ – lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước, hạch toán: Nợ TK 3339 / Có TK 111 – 112.